Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thông tin cơ bản về thuốc Megestrol Acetrat gồm Tên biệt dược: Megestrol Acetrat Thành phần hoạt chất chính: Megestrol Dạng bào chế thuốc: Viên nén Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn Thuốc Megestrol Acetrat là thuốc gì? Thuốc Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thuốc Megestrol Acetrat có tác dụng gì ? Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để phát triển các mô đáp ứng với estrogen như vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung. Progestin có tác dụng kháng gonadotropin và kháng estrogen. Progesterone ức chế sản xuất gonadotropin của tuyến yên, gây giảm tiết estr

Thuốc Trivastal 50 mg

Thuốc Trivastal Retard 50mg  chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run.  Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Bệnh Pakinson là bệnh gì? Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa chậm tiến triển, được đặc trưng bởi run tĩnh trạng, tăng trương lực cơ, giảm vận động và vận động chậm, và sau cùng ổn định tư thế và/hoặc dáng đi. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng. Điều trị nhằm mục đích khôi phục chức năng dopaminergic trong não bằng levodopa cộng với carbidopa và/hoặc các thuốc khác (ví dụ, các chất ức chế dopamine, thuốc ức chế monoamine oxidase loại B [MAO-B], amantadine). Đối với thể kháng trị, vô hiệu hóa các triệu chứng ở bện

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

T huốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Công dụng – Chỉ định của thuốc Keytruda 100mg/4mL Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là đơn trị liệu hoặc kết hợp một số thuốc khác trong chỉ định điều trị: Những khối u ác tính di căn và không thể cắt bỏ ở người trưởng thành Bổ trợ cho bệnh nhân có khối u ác tính ở giai đoạn III và đã được cắt bỏ hoàn toàn hạch bạch huyết. Kết hợp với hóa trị liệu, các thuốc khác điều trị ung thư tế bào biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ di căn ở người trưởng thành . Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư hạch Hodgkin cổ điển tái phát hoặc khó chữa, thất bại trong việc cấy ghép tế bào gốc hoặc không đủ điều kiện cấy ghép. Bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tuyến di căn hoặc di căn đã sử dụng hóa trị liệu có chứa bạch kim trước

Thuốc Ozempic 1 mg

Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiết glucagon

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thận trọng khi sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  sử dụng thận trọng trên đối tượng sau: Người bệnh có tiền sử ma túy, nghiện rượu, người bị trầm cảm Không được ngừng thuốc Phenobarbital đột ngột ở người mắc bệnh động kinh Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú Sử dụng thuốc Phenobarbital lâu ngày có nguy cơ lệ thuộc thuốc Cơ chế tác dụng của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược lực học) Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  thuộc nhóm thuốc chống co giật, an thần và có tác dụng gây ngủ. Thuốc Phenobarbital có cơ chế tác dụng như sau: Phenobarbital là một trong những dẫn chất của acid barbituric, gọi chung là nhóm barbital. Phenobarbital và các barbital khác có tác dụng tăng cường ho

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam.  Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri valproate. Vigabatrin có thể làm giảm nồng độ Gardenal trong huyết tương. Thuốc chống loạn thần – sử dụng đồng thời chlorpromazine và thioridazine với Gardenal có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của một trong hai loại thuốc. Memantine – tác dụng của Gardenal có thể bị giảm. Methylphenidate – nồng độ trong huyết tương của Gardenal có thể tăng lên. St John’s wort (Hypericum perforatum) – tác dụng của Gardenal có thể bị giảm đi khi sử dụng đồng thời với thuốc thảo dượ

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg  là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị động kinh.  Hướng dẫn sử dụng thuốc Garnotal 100 mg Liều dùng Liều dùng thuốc Garnotal 100mg phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Chống co giật: – Người lớn: 2 – 3 mg/kg/ngày – Trẻ em: 3 – 4 mg/kg/ngày Làm êm dịu: Uống 0,05 – 0,12 g/ngày Mất ngủ: Uống 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Garnotal 100mg  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Garnotal  là gì? Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Garnotal  trên lâm sàng được thống kê nh

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Lưu ý khi sử dụng thuốc Geftinat 250mg là: Khi dùng  thuốc Geftinat 250 mg  bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây: -Bệnh phổi kẽ (ILD), có thể khởi phát cấp tính, đã được quan sát thấy ở 1,3% bệnh nhân dùng gefitinib và một số trường hợp đã tử vong. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng hô hấp xấu đi như khó thở, ho và sốt, nên ngừng sử dụng Geftin

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 30 viên nag cứng Công ty sản xuất thuốc: Everest, Bangladesh Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Levatinib 4mg -Tiêu chảy nặng -Cảm thấy nhức đầu, chóng mặt, nhầm lẫn, thay đổi trạng thái tinh thần, giảm thị lực, co giật -Ít hoặc không đi tiểu -Chảy máu bất thường (chảy máu cam, chảy máu kinh nguyệt nặng) hoặc bất kỳ chảy máu nào khác không ngừng -Dấu hiệu chảy máu dạ dày – phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê -Các vấn đề về tim – đau ngực, đau hàm hoặc vai, sưng tấy, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở -dấu hiệu của cục máu đông – tê hoặc yếu đột ngột, các vấn đề về thị giác hoặc lời nói -Các vấn đề về gan – nước tiểu sẫm màu, phân có màu đ

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh.  Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvanix Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK), mà RTK là thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Khi kết hợp 2 hoạt chất lenvatinib và everolimus làm tăng hiệu quả chống ung thư bằng cách giảm sự tăng sinh các tế bào nội mô của con người, ức chết hoạt động. Dược động học Hấp thu Lenvatinib được hấp thu nhanh sau khi uống với t max thường được quan sát từ 1 đến 4 giờ sau

Thuốc Vfend 200mg

Thuốc Vfend 200 mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200 mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng  do các loại nấm  gây ra  bao gồm cả  nấm men hoặc các loại nấm khác. Dược động học Thông tin Dược động học của thuốc hiện không có sẵn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ trước khi dùng. Công dụng – Chỉ định của thuốc Vfend 200mg  Thuốc Vfend 200mg   là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Do đó, thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị Aspergillosis xâm lấn; Điều trị bệnh nấm Candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính; Điều trị nhiễm trùng Candida nghiêm trọng xâm lấn kháng Fluconazole (bao gồm C. krusei ); Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium spp. và Fusarium spp; Dự phòng nguy cơ nhiễm nấm xâm lấn ở người nhận ghép tế bào gốc tạo máu. Những chú ý khi sử dụng thuốc Vfend 200mg như nào?

Thuốc Tafsafe 25mg

  Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thuốc Tafsafe 25mg điều trị cho bệnh nhân viêm gan B có tốt không? Thuốc Tafsafe 25mg  có chứa hoạt chất Tenofovir alafenamide (TAF) đây là hoạt chất được Cơ quan Quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận là hoạt chất mới điều trị viêm gan B mạn tính vào cuối năm 2016. So với hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) – một thuốc điều trị virus viêm gan B phổ biến, Tenofovir alafenamide (TAF) có tác dụng ức chế sự nhân lên của virus viêm gan B hiệu quả hơn đồng thời gây ra ít tác dụng phụ trên bệnh nhân. Chúng ta có thể nhận thấy hiệu quả điều trị virus viêm gan B của hai hoạt chất Tenofovir alafenamide (TAF) và Tenofovir disoproxi

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Thuốc Nexavar 200mg  chứa hoạt chất chính là Sorafenib – chất làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp với những tác động mạnh mẽ lên tế bào ung thư, đưa đến hiệu quả điều trị cao. Thông tin cơ bản về thuốc Nexavar 200mg Thành phần chính:  200mg Sorafenib Công dụng:  Thuốc được lựa chọn điều trị trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. Ung thư tế bào biểu mô gan. Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến tri

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Tương tác của thuốc Ufur capsule với các thuốc khác? Tương tác với một số loại thuốc khác Sorivudine và Brivudine. Thuốc ức chế CYP2A6. Folinat/thêm Flonic. Nitro-imidazole (Metronidazole, Misonidadol) Methotrexat. Oazapin. Cimetidin. Thuốc chống đông máu dẫn xuất chứa hoạt chất coumarin. Phenyltoin. Sản phẩm tương tự: Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml Keytruda Imbruvica

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Quên liều thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco và cách xử trí Cách xử trí khi quên liều dùng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco: Hãy uống ngay một liều thuốc Phenobarbital 100mg ngay khi bạn nhớ ra nó Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và quay lại thời gian dùng thuốc bình thường Không sử dụng đồng thời 2 liều thuốc Phenobarbital cùng một lúc tránh gây ngộ độc. Quá liều thuốc Phenobarbital 100mg và cách xử trí Triệu chứng của quá liều thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thở chậm, trụy tim mạch, ngừng hô hấp, ngừng hô hấp, có thể tử vong Các biến chứng nguy hiểm khác: viêm phổi, phù phổi, suy thận Trong quá trình sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg nếu có dấu hiệu bất thường về sức khỏe hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ điều trị để được xử trí kịp thời. Để phòng tránh quá liều thuốc Phenobarbital, bệnh nhân cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng và cách dùng thuốc. Những loại thuốc và thực phẩm tránh sử dụng thời với thuốc Phenobarbital 100mg Thuốc Phenobarbital 100mg

Thuốc Gardenal 100mg

Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri valproate. Vigabatrin có thể làm giảm nồng độ Gardenal trong huyết tương. Thuốc chống loạn thần – sử dụng đồng thời chlorpromazine và thioridazine với Gardenal có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của một trong hai loại thuốc. Memantine – tác dụng của Gardenal có thể bị giảm. Methylphenidate – nồng độ trong huyết tương của Gardenal có thể tăng lên. St John’s wort (Hypericum perforatum) – tác dụng của Gardenal có thể bị giảm

Thuốc Garnotal 100mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Hướng dẫn sử dụng thuốc Garnotal 100 mg Liều dùng Liều dùng thuốc Garnotal 100mg phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Chống co giật: – Người lớn: 2 – 3 mg/kg/ngày – Trẻ em: 3 – 4 mg/kg/ngày Làm êm dịu: Uống 0,05 – 0,12 g/ngày Mất ngủ: Uống 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tác d

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250mg không dùng được cho một số đối tượng nào? Thuốc Geftinat 250mg  chống chỉ định với một số đối tượng sau đây: – Thuốc Geftinat 250 mg   Gefitinib   chống chỉ định ở những bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất Gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào trong Geftinat 250 mg. Liên hệ với dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin về hoạt