Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Actidem Derma gel

Hình ảnh
  Thông tin về Actidem Derma gel giảm mụn bao gồm: Actidem-Derma-gel-giảm-mụn – BHA (Salicylic Acid): BHA, hay axit beta-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. BHA phổ biến nhất được sử dụng trong chăm sóc da là axit salicylic. Axit salicylic có nguồn gốc từ vỏ cây liễu và tan trong dầu, giúp nó thâm nhập hiệu quả vào lỗ chân lông để tẩy tế bào chết và làm thông thoáng chúng. Nó đặc biệt hữu ích cho những người có làn da dầu và dễ bị mụn trứng cá vì nó có thể giúp giảm sản xuất dầu và giảm viêm. Ngoài đặc tính tẩy tế bào chết, axit salicylic còn có đặc tính chống viêm và kháng khuẩn nên là thành phần điều trị và ngăn ngừa mụn hiệu quả. Nó cũng có thể giúp cải thiện sự xuất hiện của các đường nhăn và nếp nhăn, cũng như kết cấu da thô ráp và không đều màu. – AHA (Glycolic acid): AHA, hay axit alpha-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Một trong những AHA phổ bi

Thuốc Zolgensma

  Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn bệnh di truyền hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh. Nhược cơ tủy sống thể nặng (type 1) có tỉ lệ tử vong 90% cho đến 2 tuổi, khoảng 30% type 2 tử vong ở tuổi 25. Bệnh thường cần hỗ trợ về hô hấp, dinh dưỡng và vật lý trị liệu để đạt chức năng vận động cơ khớp. Hiện tại trên thế giới, tần suất là 1/10.000 mắc bệnh và tần suất là 1/50 người mang gen bệnh. Trẻ em bị bệnh nhược cơ tủy sống gặp khó khăn khi thực hiện các chức năng cơ bản của cuộc số

Thuốc Rizonib 250mg

  Thuốc Rizonib 250mg   có hoạt chất là Crizotinib được sử dụng để điều trị bệnh bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư hạch tế bào lớn Anaplastic (ALCL).  Crizotinib là Chất chống ung thư; một chất ức chế tyrosine kinase đa thụ thể bao gồm anaplastic lympho kinase (ALK) và c-ros oncogene-1 (ROS-1). Thông tin cơ bản về thuốc Rizonib 250mg   bao gồm: Thành phần chính:  Crizotinib. Dạng bào chế:  Dạng viên nang. Quy cách đóng gói:  Lọ/Hộp. Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Rizonib 250mg   cần lưu ý những điều sau: Tác dụng phụ: NSCLC di căn dương tính ALK ( ≥25%): Rối loạn thị giác, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, phù nề, táo bón, tăng nồng độ aminotransferase, mệt mỏi, chán ăn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chóng mặt, bệnh lý thần kinh  . ALCL (>35%): Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, rối loạn thị giác, nhức đầu, đau cơ xương khớp, viêm miệng, mệt mỏi, chán ăn, sốt, đau bụng, ho, ngứa. Bất thường xét nghiệm độ 3 hoặc 4 ( ≥15%): Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu c

Thuốc Rilutek 50mg

  Dược lực học và dược động học của Rilutek 50mg Dược lực học Mặc dù cơ chế bệnh sinh của ALS (bệnh xơ cột bên teo cơ) không được làm sáng tỏ hoàn toàn, nhưng người ta cho rằng glutamate (chất dẫn truyền thần kinh kích thích chính trong hệ thần kinh trung ương) có vai trò gây chết tế bào trong căn bệnh này. Riluzole  được đề xuất để hoạt động bằng cách ức chế quá trình glutamate. Phương thức hoạt động không rõ ràng. Dược động học Hấp thu: Riluzole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống với nồng độ tối đa trong huyết tương xảy ra trong vòng 60 đến 90 phút (C max = 173 ± 72 (sd) ng / ml). Khoảng 90% liều dùng được hấp thu và sinh khả dụng tuyệt đối là 60 ± 18%. Tỷ lệ và mức độ hấp thu bị giảm khi dùng riluzole với các bữa ăn giàu chất béo (giảm C max là 44%, giảm AUC là 17%). Phân bố:  Riluzole   được phân bố rộng rãi khắp cơ thể và đã được chứng minh là có thể vượt qua hàng rào máu não. Thể tích phân phối của riluzole là khoảng 245 ± 69 L (3,4 L / kg). Riluzole liên kết với protein khoản

Thuốc Acriptega

  Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega  50mg / 300mg / 300mg mylan 30v Thành phần chính:  Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng:  Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. Nhà sản xuất:  Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Số đăng ký:  VN3-241-19 Đóng gói:  Hộp 1 chai x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Kháng vi-rút Thành phần của thuốc Acriptega Mỗi viên nhân của thuốc Acriptega có chứa  50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mg Tenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolate, lactose monohydrate (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên. Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây: Điều trị ung thư dạ dày. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh ung thư đại trực tràng. Điều trị ung thư vú. Điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và  tế bào ở cổ. Điều trị bệnh nhân ung thư phổi tiến triển và di căn kết hợp với cisplatin. Chống chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  không dùng được cho một số đối tượng

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thông tin cơ bản về thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml Thành phần chính:  Acid Zoledronic Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị loãng xương  Tên thuốc:  Aclasta 5Mg/100Ml  Dạng bào chế:  Dung dịch truyền tĩnh mạch, dung dịch trong không màu Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 100ml Nhà sản xuất:  Novartis Pharma Stein A.G  Nhà đăng ký:  Novartis Pharma Services Xuất xứ:  Thụy Sĩ Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml dùng có tốt không? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml với thành phần chính là  Acid Zoledronic là một dẫn chất nhóm bisphosphonat được sử dụng trong việc điều trị loãng xương. Loãng xương là một căn bệnh thầm lặng, không có triệu chứng rõ ràng và thường chỉ có triệu chứng khi bệnh đã trở nặng. Loãng xương gây rất nhiều tác hại cho sức khỏe và sinh hoạt, nó làm xương bị yếu đi trở nên giòn và mỏng manh dễ dẫn đến nguy cơ gãy xương. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml giúp làm chậm quá trình lão hóa xương, giúp tăng mật độ xương đồng thời thúc đẩy tái tạo lại tế bào xương mới với hiệu quả cao nhất. Ngoài ra,  Acid Zoledronic cũng đư

Thuốc Mestinon 60mg

  Thuốc Mestinon 60mg  là thuốc có tác dụng làm tăng trương lực cơ, điều trị cho bệnh nhân nhược cơ, liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.Thuốc Mestinon có chứa thành phần chính Pyridostigmin bromid là một chất đối kháng với cholinesterase.  Thuốc Mestion 60mg có ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú không? Sự an toàn của Mestinon trong khi mang thai hoặc cho con bú chưa được thiết lập. Mặc dù những rủi ro có thể xảy ra đối với mẹ và con phải được cân nhắc với lợi ích tiềm năng trong mọi trường hợp, kinh nghiệm với  Mestinon  ở bệnh nhân mang thai bị nhược cơ cho thấy không có tác dụng nhanh chóng của thuốc đối với quá trình mang thai. Pyridostigmine bromide vượt qua hàng rào nhau thai. Nên tránh dùng quá liều Pyridostigmine bromide; Em bé sơ sinh cần được theo dõi các tác động có thể xảy ra. Sử dụng tĩnh mạch pyridostigmine bromide có thể gây co thắt tử cung (đặc biệt là trong cuối thai kỳ). Vì mức độ nghiêm trọng của nhược cơ gravis thường dao động đáng kể, cần chăm

Thuốc Ketosteril

  Thuốc Ketosteril l à thuốc được dùng đề phòng và điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính với thành phần thuốc chứa các axit amin cần thiết cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính. Thuốc  Ketosteril  kết hợp với nột chế độ ăn hợp lý  là một phương pháp tuyệt vời để điều trị bệnh thận mãn tính trong giai đoạn tiền phân tích. Thuốc  Ketosteril cũng được chỉ định để phòng ngừa và điều trị cho bệnh nhân suy thận mạn do chứng rối loạn chuyển hóa protein trong cơ thể. Dược lực học và dược động học Dược lực học Thuốc Ketosteril với thành phần hoạt chất chính gồm nhiều các acid amin thiết yếu trong cơ thể người. Thuốc có thể có hiệu quả cao lên quá trình chuyển hóa nitơ và đồng thời làm giảm hàm lượng ion Magie, Photphat và Kali trong máu. Do đó thuốc được lựa chọn sử dụng trong các trường hợp sau bao gồm phòng ngừa và điều trị suy thận mạn có do rối loạn chuyển hóa protein. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp suy dinh dưỡng hoặc thiếu đạm do ăn uống. Dược động học Dữ liệ

Thuốc Myvelpa 400mg/100mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Myvelpa 400mg/100mg Thành phần chính: Velpatasvir và Sofosbuvir. Công dụng: Thuốc Myvelpa được chỉ định để điều trị viêm gan virus C (HCV)  mạn tính từ type 1 đến type 6 ở người trưởng thành Đóng gói: Hộp 28 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus Công ty sản xuất: Mylan N.V. Công ty đăng ký:Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Hướng dẫn sử dụng thuốc Myvelpa Cách dùng Thuốc dạng viên nén bao phim dùng theo đường uống Liều lượng Myvelpa được chỉ định điều trị trên bệnh nhân viêm gan C mãn tính từ type 1 đến type 6. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương gan mà có thời gian điều trị khác nhau Đối với bệnh nhân không sơ gan: uống 1 viên/ ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần Đối với bệnh nhân xơ gan còn bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần Đối với bệnh nhân xơ gan mất bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12-24 tuần Có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3 Với xơ gan mất bù: thì có

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg   có phải là thuốc dùng để điều trị bệnh ung thư gan không? Công dụng, liều dùng, chỉ định, chống chỉ định của thuốc Lenvaxen 4mg trong điều trị bệnh là gì? Thuốc Lenvaxen 4mg ngoài thị trường có giá là bao nhiêu? Thuốc Lenvaxen 4mg mua ở đâu uy tín, chất lượng..? Là những câu hỏi mà các bạn hay thắc mắc nhất. Chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh sau: -Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi xạ trị không hiệu quả. -Bệnh nhân ung thư thận có nguy cơ tiến triển và di căn. -Bệnh nhân mắc bệnh ung thư gan không thể phẫu thuật cắt bỏ khối u. Tương tác của thuốc Lenvaxen 4mg là: – Thuốc Lenvaxen 4mg  có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ của bạn có thể sẽ tăng cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm độc, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp tăng cao, trầm cảm , bệnh nhân bị tâm thần, ung thư, sốt rét hoặc HIV . -Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thuốc Lenvaxen

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Dược động học Hấp thu Lenvatinib được hấp thu nhanh sau khi uống, thời gian tối đa (t max) thường quan sát được từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu, tuy nhiên, nó làm chậm quá trình hấp thu. Phân bố Trong môi trường in vitro, lenvatinib có khả năng kết hợp với protein huyết tương ở người với mức độ từ 98% đến 99% (0,3 – 30 g/mL, dạng mesylate). Liên kết chủ yếu diễn ra với albumin, và có một ít liên kết với glycoprotein axit α1 và-globulin. Tiêu thụ Nồng độ lenvatinib trong huyết tương giảm theo cấp số nhân theo C max. Thời gian bán hủy trung bình theo cấp số nhân của lenvatinib là khoảng 28 giờ. Chỉ định sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg cho những bệnh nhân nào? Thuốc Lenvatab 4 mg  được chỉ định sử dụng chống lại một số loại ung thư cụ thể: – Ung thư biểu mô tế bào gan – Ung thư biểu mô tế bào thận – Ung thư tuyến giáp biệt hoá Bệnh nhân sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg quá liều và cách xử trí Thuốc Lenvatab 4 mg  chứa Lenvatinib trong quá trình điều trị s

Thuốc Lenvima 4mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvima 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất:  Eisai Co., Ltd Nhật Bản ( エーザイ株式会社) Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 20 viên Dạng bào chế: Viên nang cứng Hướng dẫn sử dụng thuốc Lenvima 4mg Liều dùng Liều dùng thuốc Lenvima 4mg phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều lượng có thể thay đổi theo các nhóm bệnh ung thư. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Ung thư tuyến giáp: Uống 24 mg mỗi ngày Ung thư biểu mô tế bào thận: Uống 18 mg kết hợp với everolimus 5 mg mỗi ngày Ung thư biểu mô tế bào gan: Uống 8-12 mg mỗi ngày Cách dùng thuốc hiệu quả Sử dụng thuốc bằng đường uống. Nên uống cách xa bữa ăn Nuốt cả viên nang và không nghiền nát, nhai, phá vỡ hoặc mở nó. Nếu bạn không thể nuốt cả viên nang, hãy hòa tan các viên nang trong nước Chống chỉ định của thuốc Lenvima 4mg Thuốc Lenvima 4 mg không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không sử dụng thuốc Le